BuddhaSasana Home Page

Vietnamese, with VU-Times font


Pāli Căn Bản

Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch

Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)

BÀI 7

1.        Từ vựng:

Những danh từ nam tánh tận cùng bằng – a:

nāvika

ākāsa

samudda

deva / sura

loka

āloka

sakuṇa

kāka

nivāsa

sappurisa

asappurisa

kāya

dūta

goṇa

– lính thủy, thủy thủ

– bầu trời, trời

– đại dương, biển

– vị thần, thiên thần

– thế giới, hoàn cầu

– ánh sáng

– con chim

– con quạ

– nhà ở, căn nhà

– người tốt, người có đức hạnh

– người xấu, kẻ độc ác, kẻ xấu xa

– thân thể, thể xác, cơ thể của người hoặc thú vật

– sứ giả, người đưa tin

– bò đực

Những động từ:

āhiṇḍati

carati

nisīdati

sannipatati

viharati

vasati

jīvati

tiṭṭhati

uppatati

tarati

uttarati

pasīdati

– đi thơ thẩn, đi lang thang

– đi, đi bộ, đi bách bộ, đi tản bộ, di chuyển

– ngồi

– tập hợp, tụ hội

– ở, ngụ

– ở, trú

– sống

– đứng

– bay, nhảy lên

– vượt qua, đi qua (nước)

– nổi lên (nước)

– hoan hỷ, hài lòng, thích thú

2.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a (tiếp theo):

Định sở cách: Những biến cách tận cùng bằng – e / – mhi / – smiṃ được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành định sở cách số ít. Biến cách tận cùng bằng – esu được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành định sở cách số nhiều.

Số ít:

nara + e / mhi / smiṃ

mātula + e / mhi / smiṃ

kassaka + e / mhi / smiṃ

= nare / naramhi / narasmiṃ (trong / trên / nơi người đàn ông)

= mātule / mātulamhi / mātulasmiṃ (trong / trên / nơi người chú)

= kassake / kassakamhi / kassakasmiṃ (trong / trên / nơi người nông dân)

Số nhiều:

nara + esu

mātula + esu

kassaka + esu

= naresu (trong / trên / nơi những người đàn ông)

= mātulesu (trong / trên / nơi những người chú)

= kassakesu (trong / trên / nơi những người nông dân)

3.        Một vài ví dụ về sự thành lập câu:

Số ít:

1)        Sappo narasmiṃ patati.
Con rắn rơi trên người đàn ông.

2)        Putto mātulamhi pasīdati. [*]
Người con trai hài lòng về người chú.

[*] Theo cấu trúc của văn phạm Pāli, động từ pasīdati được dùng với định sở cách (thay vì đối cách). Nên dịch như đã ghi ở trên.

3)        Vāṇijo kassakasmiṃ pasīdati.
Người thương gia hài lòng với người nông dân.

Số nhiều:

1)        Sappā naresu patanti.
Những con rắn rơi trên những người đàn ông.

2)        Puttā mātulesu pasīdanti.
Những người con trai hài lòng về những người chú.

3)        Vāṇijā kassakesu pasīdanti.
Những người thương gia hài lòng với những người nông dân.

 

BÀI TẬP 7:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Brāhmaṇo sahāyakena saddhiṃ rathamhi nisīdati.

2)        Asappurisā corehi saha gāmesu caranti.

3)        Vāṇijo kassakassa nivāse bhattaṃ pacati.

4)        Bhūpālassa amaccā dīpesu manusse rakkhanti.

5)        Sugatassa sāvakā vihārasmiṃ vasanti.

6)        Makkaṭo rukkhamhā āvātasmiṃ patati.

7)        Suriyassa āloko samuddamhi patati.

8)        Kassakānaṃ goṇā gāme āhiṇḍanti.

9)        Vejjassa dārako mañcasmiṃ sayati.

10)    Dhīvarā samuddamhā piṭakesu macche āharanti.

11)    Sīho pāsānasmiṃ tiṭṭhati, makkaṭā rukkhesu caranti.

12)    Bhūpālassa dūto amaccena saddhiṃ samuddaṃ tarati.

13)    Manussā loke jīvanti, devā sagge vasanti.

14)    Migā pabbatesu dhāvanti, sakuṇā ākāse uppatanti.

15)    Amacco khaggaṃ bhūpālassa hatthamhā ādadāti.

16)    Ācariyo mātulassa nivāse mañcamhi puttena saha nisīdati.

17)    Tāpasā pabbatamhi viharanti.

18)    Upāsakā samaṇehi saddhiṃ vihāre sannipatanti.

19)    Kākā rukkhehi uppatanti.

20)    Buddho dhammaṃ bhāsati, sappurisā Buddhamhi pasīdanti.

21)    Asappuriso khaggena nāvikassa dūtaṃ paharati.

22)    Puriso sarena sakuṇaṃ vijjhati, sakuṇo rukkhamhā āvāṭasmiṃ patati.

23)    Manussā suriyassa ālokena lokaṃ passanti.

24)    Kassakassa goṇā magge sayanti.

25)    Goṇassa kāyasmiṃ kāko tiṭṭhati.

26)    Migā dīpasmiṃ pāsāṇesu nisīdanti.

27)    Sakuṇo nāvikassa hatthamhā āvāṭasmiṃ patati.

28)    Sappuriso nāvikena saha samuddamhā uttarati.

29)    Kuddālo luddakassa hatthamhā āvāṭasmiṃ patati.

30)    Suriyassa ālokena cando bhāsati (chiếu sáng).

Dịch sang tiếng Pāli:

1)        Con sư tử đứng trên hòn đá trong hòn núi.

2)        Những kẻ ăn trộm đi vào trong nhà của người thầy giáo.

3)        Những đứa bé trai với những người bạn chạy đến biển từ con đường.

4)        Những con bò đực của người chú đi lang lang trên con đường.

5)        Những con chim đậu trên cây.

6)        Con bò đực đá con dê bằng bàn chân của nó.

7)        Những con chó rừng sống trong núi.

8)        Đức vua với những vị bộ trưởng của ông ta đảnh lễ những bàn chân của Đức Phật.

9)        Người chú với con trai của ông ta ngủ trên cái giường.

10)    Người đánh cá ăn cơm trong ngôi nhà của người nông dân.

11)    Những con ngựa của đức vua sống trên hòn đảo.

12)    Người đức hạnh mang cây đèn đến vị ẩn sĩ.

13)    Bác sĩ mang bộ quần áo đến nhà của người thầy giáo.

14)    Con khỉ nô đùa với con chó trên hòn đá.

15)    Quần áo rơi trên thân thể của người nông dân.

16)    Người thợ săn mang những mũi tên trong cái giỏ.

17)    Những vị đệ tử của Đức Phật tụ họp trong tu viện.

18)    Người thợ giặt nam giặt những bộ quần áo của những vị bộ trưởng.

19)    Những con chim bay trên bầu trời.

20)    Người đức hạnh với người thủy thủ ra khỏi biển.

21)    Chư thiên hài lòng với những vị đệ tử của Đức Phật. [*]

22)    Những người thương gia với những người thủy thủ vượt qua biển.

23)    Người đức hạnh bảo vệ con chó từ con rắn.

24)    Những con quạ bay từ những cây trong hòn núi.

25)    Con lợn lôi con cá từ cái giỏ của người đánh cá.

26)    Ánh sáng của mặt trời chiếu trên những con người trong thế gian.

27)    Chư thiên đi xuyên qua bầu trời.

28)    Những đức bé trai nô đùa với con chó trên con đường.

29)    Kẻ độc ác kéo con khỉ từ cây.

30)    Người sứ giả của đức vua đi xuống từ con ngựa.

[*] Trong trường hợp này, dùng định sở cách với động từ pasīdati.

 -ooOoo-


Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32

Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)


[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004